NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG

 

NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG

  • PHÂN BIỆT 两 VÀ 二 TRONG TIẾNG TRUNG

    Trong tiếng Trung, cả 两 và二 đều có nghĩa là “hai”. Tuy nhiên, chắc hẳn ai học tiếng Trung cũng đau đầu vì vấn đề làm thế […]

  • CÁC HIỆN TƯỢNG BIẾN ĐIỆU THƯỜNG GẶP TRONG TIẾNG TRUNG

    Một trong những khó khăn của người học tiếng Trung đó là học phần thanh điệu, đặc biệt là các hiện tượng biến điệu. Nhiều bạn rõ […]

  • CÂU VỊ NGỮ TÍNH TỪ

    1. Khái quát Câu vị ngữ tính từ là câu có tính từ làm vị ngữ. Câu vị ngữ tính từ biểu thị tính chất, trạng thái […]

  • CÂU VỊ NGỮ CHỦ VỊ

    1. Khái quát   Câu vị ngữ chủ vị là câu có cụm chủ vị làm vị ngữ Vị ngữ là cụm chủ vị có tác dụng […]

  • CÂU VỊ NGỮ ĐỘNG TỪ

    1. Khái quát   Câu vị ngữ động từ là câu có động từ làm vị ngữ. Câu vị ngữ động từ biểu thị động tác, hành […]

  • CÂU LIÊN ĐỘNG

    1. Khái niệm Câu liên động là câu mà vị ngữ của nó do hai hay nhiều động từ cấu thành. Các động từ trong câu liên […]

  • BA CÁCH DÙNG CỦA “自己”

    1. Phục chỉ Phục chỉ, đứng sau đối tượng được phục chỉ Ví dụ:              1. 他自己明白。 Tā zìjǐ míngbái. Cậu ấy tự hiểu. 2. 她自己参加。 Tā zìjǐ […]

  • CÁCH DÙNG CỦA TRỢ TỪ “们”

    1. Trợ từ “们”đứng sau danh từ chỉ người, đại từ, đoản ngữ liên hợp có tính danh từ để biểu thị số nhiều Ví dụ: 同志们:các […]

  • PHÂN BIỆT KHU BIỆT TỪ VÀ TÍNH TỪ

    1. KHÁI QUÁT VỀ KHU BIỆT TỪ   1.1 Khái niệm Khu biệt từ còn được gọi là tính từ phi vị ngữ, là từ biểu thị […]

  • CÁCH DÙNG 二、两、俩

    “二”“两” và “俩” là ba từ thường xuyên bị sử dụng nhầm lẫn. Trong bài viết này Tiếng Trung Thượng Hải sẽ giới thiệu đến các bạn […]

  • CÁCH DÙNG TRỢ TỪ “所”

    Trợ từ “所” là từ thường gặp trong Tiếng Trung. Nhưng không phải ai cũng nắm vững được cách dùng của trợ từ này. Trong bài viết […]

  • CÁCH DỤNG TRỢ TỪ “给”

    Trợ từ ““给” là từ có tần suất sử dụng lớn trong Tiếng Trung, nhưng  không phải ai cũng nắm vững được cách dùng của trợ từ […]

  • CÁCH DÙNG TRỢ TỪ ĐỘNG THÁI “的”、“来着”

    Trong tiếng Trung hiện đại, khi muốn biểu thị các khái niệm liên quan đến thời gian, ngoài việc dùng các từ ngữ biểu thị thời gian, […]

  • SO SÁNH 4 GIỚI TỪ 被、叫、让、给

    1. Giống nhau   Tổ hợp giới “被、叫、让、给”từ đều dùng để dẫn ra đối tượng thực hiện động tác, biểu thị ý nghĩa bị động. Ví dụ: […]

  • LƯỢNG TỪ TRÙNG ĐIỆP

    Một số lượng từ trong Tiếng Trung có thể trùng điệp, biểu thị nét nghĩa “mỗi một”, “từng cái”. “số lượng nhiều”. Hình thức trùng điệp là […]

  • CÁC CÁCH NÓI SỐ XẤP XỈ

    Số xấp xỉ là các con số, số lượng không xác định. Trong Tiếng Trung có rất diễn đạt các số xấp xỉ, hôm nay chúng ta […]

  • CÁCH DÙNG CỤM SỐ LƯỢNG TỪ

    1. KHÁI QUÁT   Số từ: là từ biểu thị số lượng, hoặc số thứ tự Ví dụ: 一、二、三、四、十二、五十…… Lượng từ: lượng từ là từ dùng để […]

  • PHÂN BIỆT GIỚI TỪ 朝、向、往

    Rất nhiều bạn học tiếng Trung hay bị nhầm lẫn giữa 3 giới từ 朝、向、往. Vì vậy, Tiếng Trung Thượng Hải sẽ giúp các bạn phân biệt […]

  • PHÂN BIỆT TRỢ TỪ NGỮ KHÍ “的” VÀ TRỢ TỪ KẾT CẤU “的”

    Rất nhiều bạn học tiếng Trung hay bị nhầm lẫn giữa TRỢ TỪ NGỮ KHÍ “的” VÀ TRỢ TỪ KẾT CẤU “的”. Vì vậy, Tiếng Trung Thượng […]

  • PHÂN BIỆT TRỢ TỪ ĐỘNG THÁI “了” VÀ TRỢ TỪ NGỮ KHÍ “了”

      TRỢ TỪ NGỮ KHÍ “了” TRỢ TỪ ĐỘNG THÁI “了” 1.      Chỉ đứng ở cuối câu (sau thành phần câu có tính danh từ, tính từ […]

  • BỔ NGỮ ĐỘNG LƯỢNG TRONG TIẾNG TRUNG

    1. KHÁT QUÁT VỀ BỔ NGỮ ĐỘNG LƯỢNG   1.1 Khái niệm Bổ ngữ động lượng chỉ ra số lần diễn ra của động tác. 1.2 Cấu […]

  • PHÂN BIỆT 一点儿, 一些

    1. Khả năng kết hợp với danh từ   一些: Có thể kết hợp với cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được. 一点儿: […]

  • PHÂN BIỆT TRỢ TỪ NGỮ KHÍ “着呢” VÀ “着+呢”

    Trợ từ ngữ khí đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc biểu thị ngữ khí, sắc thái biểu đạt của người nói. Nắm vững cách […]

  • PHÂN BIỆT TÍNH TỪ CHỈ TÍNH CHẤT VÀ TÍNH TỪ CHỈ TRẠNG THÁI TRONG TIẾNG TRUNG

    1. KHÁT QUÁT VỀ TÍNH TỪ 1.1 Tính từ là gì? Tính từ trong tiếng Trung là những từ biểu thị tính chất và trạng thái của […]

  • CÁC CẤU TRÚC QUAN TRỌNG CẦN NHỚ TRONG TIẾNG TRUNG

    Trong học ngữ pháp tiếng Trung, việc nắm vững các cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản đóng một vai trò quan trọng giúp các bạn nói […]

  • CÁCH DÙNG TRỢ TỪ ĐỘNG THÁI “着”

    Như chúng ta đã biết, trong tiếng trung có 3 trợ từ động thái là “了“,  “着” ,“过”. Trong đó, trợ từ động thái “着” là một […]

  • TẢI SÁCH SO SÁNH 125 NHÓM TỪ ĐỒNG NGHĨA, GẦN NGHĨA THƯỜNG GẶP TRONG TIẾNG HOA 125组常用汉语同义词、近义词对比

    “So sánh 125 nhóm từ đồng nghĩa, gần nghĩa thường gặp trong tiếng Hoa 125 组常用汉语同义词、近义词对比 “ là một trong những cuốn sách không thể thiếu đối […]

  • TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG CƠ BẢN

    Để giao tiếp thành thạo một ngôn ngữ thì việc nắm vững cấu trúc ngữ pháp của ngôn ngữ đó là điều vô cùng quan trọng. Bởi […]

  • PHÂN BIỆT 的、得、地

    Chắc hẳn rất nhiều bạn khi mới bắt đầu học ngữ pháp tiếng Trung đều không phân biệt rõ cách dùng của 3 từ 的、得、地. Ba từ […]

  • PHÂN BIỆT CÁCH SỬ DỤNG CỦA 会 VÀ 知道

    Trong quá trình học tiếng Trung, chắc hẳn không ít bạn bị nhầm lẫn khi sử dụng hai từ “会” và “知道”. Hai chữ này đều mang […]

  • CÂU TỒN HIỆN

    Với những ai học tiếng Trung thì có lẽ câu tồn hiện là ngữ pháp không hề xa lạ. Nhưng không phải ai trong chúng ta cũng […]

  • PHÂN BIỆT 一点儿 、有一点儿、一些、一 下儿

    Bạn có biết sự khác biệt trong cách dùng của “ 一点儿、有一点儿、一些、一下儿 ” ? Đây là các từ chỉ mức độ thấp, số lượng ít và được […]

  • CÂU BỊ ĐỘNG VỚI 被

    Câu bị động trong tiếng Trung là một ngữ pháp vô cùng quan trọng. Theo nghiên cứu, tiếng Trung có 2 dạng câu bị động, gồm câu […]

  • NGỮ PHÁP SO SÁNH GIỐNG NHAU

    Câu so sánh trong tiếng Trung có 4 dạng, so sánh ngang bằng, so sánh giống nhau, so sánh hơn và so sánh kém. Hôm nay Tiếng […]

  • CÂU CHỮ 把

    Câu chữ “把” là dạng câu đặc biệt của tiếng Trung, được dùng phổ biến trong giao tiếp đời sống. Với mục đích giúp các bạn học […]

  • CÁC LƯỢNG TỪ CƠ BẢN TRONG TIẾNG TRUNG

    Cách dùng của lượng từ là ngữ pháp quan trọng trong bất kỳ một ngôn ngữ nào, dù là tiếng Việt hay tiếng Trung. Lượng từ trong […]

  • ĐỘNG TỪ LY HỢP

    Động từ ly hợp là một hiện tượng ngữ pháp rất đặc biệt trong tiếng Trung. Mặc dù số lượng không nhiều nhưng để học tốt tiếng […]

  • BỔ NGỮ XU HƯỚNG

    Trong ngữ pháp tiếng Trung, ngoài bổ ngữ trạng thái, bổ ngữ kết quả, chúng ta còn có bổ ngữ xu hướng, là một loại bổ ngữ […]

  • CÂU SO SÁNH HƠN CHỮ“比”

    Ngữ pháp về câu so sánh hơn chữ “比” và câu so sánh giống nhau luôn là nội dung quan trọng xuất hiện trong các kỳ thi […]

  • CÁC THÀNH PHẦN CÂU TRONG TIẾNG TRUNG

    Trật tự câu tiếng Trung thông thường bao gồm 3 phần chính là “chủ ngữ + động từ + tân ngữ”. Để học tốt tiếng Trung bạn […]

  • CÁCH ĐẶT CÂU HỎI TRONG TIẾNG TRUNG

    Trong ngữ pháp tiếng trung có rất nhiều cách để đặt câu hỏi như dùng ngữ điệu, dùng từ để hỏi hay phản vấn…. Vậy làm thế […]

  • BỔ NGỮ TRÌNH ĐỘ (BỔ NGỮ TRẠNG THÁI)

    Bổ ngữ trình độ hay Bổ ngữ trạng thái được sử dụng rất phổ biến trong tiếng Trung, vì vậy để học tốt tiếng Trung bạn cần […]

  • BỔ NGỮ KẾT QUẢ

    Bổ ngữ kết quả là gì? Cách dùng của bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung như thế nào? Nó có giống bổ ngữ xu hướng không? Hôm […]

  • LIÊN TỪ TRONG TIẾNG TRUNG

    Trong các bài trước chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về bổ ngữ trạng thái, bổ ngữ kết quả, bổ ngữ xu hướng của tiếng Trung… […]

  • PHÂN BIỆT CÁCH SỬ DỤNG “能” VÀ “可以”

    Ở bài trước, chúng ta đã học phân biệt cách dùng của “想” & “要”. Hôm nay Tiếng Trung Thượng Hải sẽ cùng bạn tiếp tục tìm […]

  • PHÂN BIỆT 想 VÀ 要

    Động từ năng nguyện là một chuyên đề ngữ pháp quan trọng của tiếng Trung. Chắc hẳn không ít người học tiếng Trung đều bị nhầm lẫn […]

  • Nguồn: https://tiengtrungthuonghai.vn/tuhoc_mucluc/ngu-phap-tieng-trung/

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn